Là một trong những khái niệm dễ bị nhầm lẫn, Trợ động từ (Auxiliary Verb) có vai trò, ý nghĩa là gì? Cách sử dụng như thế nào là chính xác nhất? Hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu nhé.
Key take-away:
Theo Wikipedia, Trợ động từ là động từ bổ sung ý nghĩa chức năng hoặc ngữ pháp cho mệnh đề trong câu. Là những từ thường xuất hiện cùng động từ nguyên thể hoặc phân từ, hỗ trợ giúp biểu đạt thì, thể thức, giọng điệu, nhấn mạnh,…
Ví dụ sử dụng động từ “have” trong câu:
→ Ở đây, trợ động từ “have” thể hiện ngữ cảnh nói đang ở thì Hoàn thành, đi cùng với phân từ “finished” (dạng đã chia của động từ từ “finish”).
→ “is” là trợ động từ (dạng động từ đã chia của “be”). “is” bổ nghĩa cho động từ chính staying.
→ Trợ động từ “Do” được sử dụng trong câu dưới dạng nghi vấn, bổ ngữ cho động từ chính “want” (dạng nguyên thể). “Do” biểu thị câu hỏi đang diễn ra ở thì hiện tại
▶️ Trợ động từ giúp diễn tả một câu hỏi, thể hiện thì hoặc biểu đạt câu bị động.
Một vài câu có thể có một loạt gồm 2 hoặc nhiều hơn các trợ động từ.
Trong tiếng Anh có tổng 12 trợ động từ, trong đó có 3 trợ động từ cơ bản (Primary auxiliary), và 9 trợ động từ khuyết thiếu (Modal verb).
Vậy đó là những từ nào và cách sử dụng cụ thể ra sao? Cùng tìm hiểu dưới đây nhé.
Các động từ có chức năng như Trợ động từ trong tiếng Anh là:
Be, can, could, dare, do, have, may, might, must, need, ought, shall, should, will, would, used to
Trong đó, trợ động từ khuyết thiếu có 2 ý nghĩa:
Auxiliary verb | Meaning contribution | Example |
be1 | Liên từ | She is the boss. |
be2 | Thì tiếp diễn | He is sleeping. |
be3 | Câu bị động | They were seen. |
can1 | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | I |
can2 | Trợ động từ tình thái nhận thức | Such things can help. |
could1 | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | I could swim. |
could2 | Trợ động từ tình thái nhận thức | That could help. |
dare | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | I dare not attempt it. |
do1 | Nhấn mạnh | You did not understand. |
do2 | Nghi vấn | Do you like it? |
have | Thể hoàn thành | They have understood. |
may1 | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | May I stay? |
may2 | Trợ động từ tình thái nhận thức | That may take place. |
might | Trợ động từ tình thái nhận thức | We might give it a try. |
must1 | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | You must not mock me. |
must2 | Trợ động từ tình thái nhận thức | It must have rained. |
need | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | You need not water the grass. |
ought | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | You ought to play well. |
shall | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | You shall not pass. |
should1 | Trợ động từ tình thái đạo nghĩa | You should listen. |
should2 | Trợ động từ tình thái nhận thức | That should help. |
will1 | Trợ động từ tình thái nhận thức | We will eat pie. |
will2 | Thì tương lai | The sun will rise tomorrow at 6:03. |
will3 | Biểu đạt thói quen | He will make that mistake every time. |
would1 | Trợ động từ tình thái nhận thức | Nothing would accomplish that. |
would2 | Thì tương lai trong quá khứ | After 1990, we would do that again. |
would3 | Biểu đạt thói quen | Back then we would always go there. |
Tuy nhiên, dare (not), need (not), used to (not) and ought (to) là các trợ động từ còn gây nhiều tranh cãi và được sử dụng khác nhau tùy thuộc phương ngữ khu vực. Vì vậy chúng còn được gọi là động từ bán khuyết thiếu.
Trợ động từ được chia ra 2 loại:
- Trợ động từ cơ bản (be, have, do)
- Trợ động từ khuyết thiếu
Cùng tìm hiểu về cách dùng chi tiết của 2 loại trợ động từ này nhé.
Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của trợ động từ, đặc biệt là 2 trợ động từ cơ bản be và have chính là để tạo thành các thì ngữ pháp khác nhau, cho thấy khía cạnh khác nhau của thời gian.
Vì vậy, sử dụng các trợ động từ, người dùng có thể giao tiếp chính xác hơn. Dưới đây là các thì khác nhau sử dụng trợ động từ.
Thì tương lai (will)
Tất cả các thì tương lai, kể cả thì tương lai đơn, chỉ các sự kiện chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra sau đó. Bạn chỉ cần sử dụng trợ động từ will trước động từ chính.
Ví dụ: She will be the first astronaut president of Mars.
Các thì tiếp diễn (be)
Các thì tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra nhưng chưa hoàn thành. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Thì quá khứ tiếp diễn cho thấy một hành động đang diễn ra trong quá khứ, chẳng hạn như một điều kiện hoặc sự kiện trước đó đã bị gián đoạn. Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai.
Các thì tiếp diễn sử dụng trợ động từ be (chia thì) cùng với dạng V-ing của động từ chính.
Ví dụ:
Các thì hoàn thành (have)
Các thì hoàn thành được sử dụng để chỉ các sự kiện đã xảy ra nhưng vẫn còn hậu quả đáng kể sau đó.
▶️ Thì hiện tại hoàn thành đề cập đến các hành động đã hoàn thành có tác động lớn hoặc tiếp tục cho đến hiện tại.
▶️ Thì quá khứ hoàn thành chỉ một sự kiện trong quá khứ đã xảy ra trước một sự kiện trong quá khứ khác trong cùng một câu.
▶️ Thì tương lai hoàn thành cho thấy một sự kiện sẽ được hoàn thành sau đó.
Các thì hoàn thành sử dụng trợ động từ have cùng với dạng quá khứ phân từ của động từ chính.
Ví dụ:
Các thì hoàn thành tiếp diễn (be và have)
Các thì hoàn thành kết hợp tiếp diễn được sử dụng là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra bắt đầu trong quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng giống như thì quá khứ hoàn thành nhưng các hành động đang diễn ra. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra sẽ hoàn thành sau đó.
Các thì hoàn thành tiếp diễn sử dụng dạng chia thì của trợ động từ have và quá khứ phân từ của trợ động từ be (been) cùng với dạng V-ing của động từ chính.
Ví dụ:
Câu hỏi có/không (Do, Have và modal verbs):
Trong tiếng Anh, trừ khi động từ chính là be hoặc thì tiếp diễn, câu hỏi yes/no sử dụng trợ động từ do hoặc động từ khiếm khuyết và đặt ở đầu câu. Nếu câu hỏi ở thì hoàn thành, sử dụng trợ động từ have.
Ví dụ:
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi nhỏ được thêm vào cuối câu để xác nhận mệnh đề đứng trước nó có đúng không. Câu hỏi đuôi sử dụng đại từ và trợ động từ phù hợp với thì của câu mệnh đề chính. Vì vậy, nếu câu mệnh đề chính sử dụng thì tiếp diễn, câu hỏi đuôi sẽ chia thì tiếp diễn cho động từ be. Nếu câu sử dụng thì hoàn thành, thì câu hỏi đuôi sẽ dùng từ have. Nếu câu sử dụng động từ khiếm khuyết, thì động từ đó được lặp lại trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Câu hỏi đuôi ngược lại với câu mệnh đề chính. Nếu mệnh đề chính là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định. Nếu mệnh đề chính là câu phủ định, thì câu hỏi đuôi là khẳng định.
Ví dụ: She won’t quit, will she?
Trong các câu phủ định, trợ động từ do sẽ được chia thì phù hợp và thêm “not” vào trước dạng nguyên mẫu của động từ chính.
Ví dụ:
Sử dụng từ phủ định never không dùng trợ động từ.
Ví dụ: She never understands algebra.
Các câu thường được viết ở thể chủ động, trong đó chủ ngữ thực hiện hành động. Tuy nhiên, thể bị động là dạng câu có chủ ngữ là ngừoi hoặc vật, bị chịu tác động của hành động từ người, vật hoặc sự việc khác.
Ví dụ:
Thể bị động được xây dựng với trợ động từ be và động từ chính ở dạng quá khứ phân từ. Thường có giới từ “by” để giải thích ai thực hiện hành động đó, trong ví dụ trên, đó là “the man”.
Tuy nhiên hãy lưu ý rằng chỉ ngoại động từ (transitive verb), động từ cần có túc từ (object) mới có thể được sử dụng thể bị động.
Trợ động từ do có thể được thêm vào câu để nhấn mạnh thể hiện ý kiến người nói rất đồng ý hoặc không đồng ý một điều gì đó. Trong cấu trúc này, động từ do cần được chia thì và sử dụng dạng nguyên mẫu cho động từ chính.
Ví dụ:
Lưu ý: Một số động từ sử dụng được theo cả hai loại là động từ thường và trợ động từ:
Need (cần, cần phải) :
- Khi là động từ thường, “need” có nghĩa là cần gì đó.
- Khi là trợ động từ tình thái (modal auxiliary verb) thì “need” có nghĩa là cần làm gì đó và được dùng chủ yếu trong câu phủ định, câu hỏi, sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…
Ví dụ:
Dare (dám) : Tương tự như “need”, “dare” được dùng như một trợ động từ tình thái (modal auxiliary verb) trong các câu phủ định, câu hỏi, sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…
Ví dụ: I dare not ask her for a rise.
“Used to” (đã từng):</> Từ này trở thành động từ tình thái(modal auxiliary verb) trong các lối văn trịnh trọng(formal style).
Ví dụ: Used you to go to the zoo?
Dưới đây là một số lỗi sai phổ biến cần lưu ý khi sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh:
Các trợ động từ phải chia ngôi, chia thì đúng theo quy định.
Ví dụ: He have a car. => SAI
Đây là câu không chính xác vì “have” là trợ động từ số nhiều không phù hợp với chủ ngữ số ít “he”. Câu đúng là: “He has a car”.
Các trợ động như can, could, may, might, shall, should, will và would, được dùng để diễn đạt khả năng, sự cho phép hoặc nghĩa vụ. Bạn dễ sử dụng sai hoặc hiểu sai những động từ này.
Ví dụ:
▶️ Việc sử dụng các động từ khiếm khuyết này không chính xác hoặc thay thế cho nhau có thể gây nhầm lẫn.
Sử dụng quá nhiều trợ động từ trong một câu có thể khiến câu văn trở nên phức tạp và dài dòng. Còn bỏ qua trợ động từ có thể làm cho câu không rõ ràng.
▶️ Điều quan trọng là sử dụng các trợ động từ khi cần thiết để truyền đạt đúng ý nghĩa và đúng ngữ pháp.
5.1 Hoàn thành câu sử dụng trợ động từ (do/was/could...). Đôi khi trợ động từ sẽ cần được để ở dạng nguyên thể (don't/wasn't ...).
1. I wasn't tired but my friend were.
2. I like hot weather but Ann ....
3. "Is Colin here?" "He .... five minutes ago, but I think he's gone home now."
4. Liz said she might phone later this evening but I don't think she ....
5. "Are you and Chris coming to the party?" "I .... but Chirs ...."
6. I don't know whether to apply for the job or not. Do you think I ....
7. "Please don't tell anybody what I said." "Don't worry I ...."
8. "You never listen to me." "Yes I ...."
9. "Can you play a musical instrumen." "No but I wish I ...."
10. "Please help me." "I'm sorry. I .... if I .... , but I ...."
Đáp án:
1. doesn't
2. was
3. will
4. am ….isn't
5. should
6. won't
7. do
8. could
9. would .... could .... can't
5.2 Hoàn thành các câu hỏi đuôi tương ứng với các trường hợp sau:
1. I'm hungry. Are you? I'm not.
2. I'm not tired. Aren't you? I am.
3. I like football. .................
4. I didn't enjoy the film. .................
5. I've never been to Australia. .................
6. I thought the exam was easy. .................
Đáp án & Hướng dẫn:
3. Do you? I don't
4. Didn't you? I did
5. haven't you? I have
6. Did you? I didn't
5.3 Điền trợ động từ thích hợp vào câu cho sẵn
1. I wasn't sleepy but my friend ........
2. I like winter but my best friend Ann ....
3. "Is Johnny here?" "He .... five minutes ago, but I think he's gone home now."
4. Liz said she might phone later this evening but I don't think she ....
5. "Are you and Anna coming to the dancing party?" "I .... but Chirs ...."
6. I don't know whether to confirm the offer for the job or not. Do you think I ....
7. "Please don't tell the teacher what I have done." "Don't worry I ...."
8. "You never listen to me." "Yes I ...."
9. "Can you play a musical instrument, like piano or violin." "No but I wish ...."
10. "Please help me." "I'm sorry. I .... if I .... , but I ...."
Đáp án
1. were
2. doesn't
3 was
4. will
5. am ….isn't
6. should
7. won't
8. do
9. could
10. would .... could .... can't
Trên đây là những kiến thức về Trợ động từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác tại đây.
Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website IELTS LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ